Án phí và Lệ phí 2024

1. Án phí và lệ phí

1.1. Khái niệm án phí, lệ phí

Nhà nước phải chi phí cho việc Tòa án tiến hành giải quyết các vụ việc dân sự là do lỗi của đương sự hoặc vì lợi ích riêng của đương sự. Do vậy, pháp luật quy định đương sự phải chịu một phần số tiền Nhà nước đã chi cho Tòa án thực hiện các hoạt động đó. Các khoản tiền này được gọi là án phí, lệ phí.

Án phí dân sự là số tiền đương sự phải nộp ngân sách Nhà nước khi vụ án dân sự được Tòa án giải quyết.

Lệ phí dân sự là số tiền đương sự phải nộp ngân sách Nhà nước khi Tòa án giải quyết việc dân sự hoặc khi Tòa án thực hiện các công việc theo yêu cầu của họ.

 

1.2. Mức án phí, lệ phí

Có hai loại: loại thu theo một số tiền nhất định và loại thu theo tỷ lệ giá trị tài sản.

  • Đối với những vụ án dân sự không có giá ngạch, án phí dân sự sơ thẩm được thu theo một số tiền nhất định.
  • Đối với những vụ án dân sự có giá ngạch, án phí dân sự sơ thẩm được thu theo tỷ lệ giá trị tài sản.
  • Mức lệ phí yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự được pháp luật quy định theo một mức thấp nhất.
  • Đối với các công việc khác được pháp luật quy định tùy theo tính chất công việc mà Tòa án phải thực hiện theo yêu cầu của đương sự.

Đối với vụ án hôn nhân và gia đình mà có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng, thì ngoài việc chịu án phí qui định vụ án không hạn ngạch các đương sự còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án dân sự có giá ngạch được qui định tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.

1.3. Tiền tạm ứng án phí, lệ phí

Để đảm bảo việc khởi kiện hoặc yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự có căn cứ pháp luật quy định nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí.

Mức tiền tạm ứng án phí, lệ phí được xác định theo số tiền án phí đương sự phải nộp trong các vụ việc dân sự.

Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí.

1.4. Ý nghĩa của việc thu lệ phí, án phí

  • Việc Tòa án giải quyết vụ việc dân sự là vì lợi ích riêng của đương sự nên đương sự phải chịu một phần các chi phí tố tụng là hoàn toàn hợp lý.
  • Việc thu án phí, lệ phí liên quan đến tài chính của đương sự nên buộc đương sự phải suy nghĩ cẩn thận trước khi khởi kiện, yêu cầu Tòa án giải quyết các vụ việc dân sự; ngăn ngừa, hạn chế việc khởi kiện, yêu cầu không có căn cứ.
  • Việc thu án phí, lệ phí bổ sung nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.

1.5. Các loại án phí, lệ phí và trường hợp miễn án phí, lệ phí

  • Tiền tạm ứng án phí bao gồm tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc

thẩm. Án phí bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.

  • Lệ phí bao gồm lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và các giấy tờ khác của Tòa án, lệ phí nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự, lệ phí giải quyết việc dân sự và các khoản lệ phí khác mà pháp luật có quy định.

Không thu án phí khi Tòa án tiến hành xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm. Vì việc này là nhằm sửa chữa những sai lầm, thiếu sót trong bản án, quyết định bị kháng nghị hoặc khôi phục lại vụ án để xét xử lại do có tình tiết mới.

Điều 12. Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

  1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Điều 13. Giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

  1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận củaỦyban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.
  2. Những người thuộc trường hợp quyđịnh tại khoản 1 Điều này vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;

b) Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được giảm tiền án phí thì Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà người thuộc trường hợp được giảm tiền án phí phải chịu theo quy định của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được giảm.

2. Chi phí tố tụng

2.1. Chi phí giám định

  • Là số tiền trả cho thực hiện công việc giám định trong giải quyết vụ việc dân sự.

2.2. Chi phí định giá tài sản

  • Là số tiền trả cho việc định giá tài sản trong giải quyết vụ việc dân sự.

2.3. Chi phí làm chứng

  • Là số tiền trả cho công việc làm chứng trong giải quyết vụ việc dân sự.
  • Chi phí làm chứng được tính trên cơ sở mức chi thực tế và hợp lý, bao gồm chi phí đi lại, ở, tiền thù lao cho người làm chứng.

2.4. Chi phí phiên dịch

  • Là số tiền trả cho thực hiện việc phiên dịch trong giải quyết vụ việc dân sự.

2.5. Chi phí luật sư

  • Là số tiền trả cho luật sư tham gia tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.

DANH MỤC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016)

A. DANH MỤC ÁN PHÍ

 

STT Tên án phí Mức thu
I Án phí hình sự
1 Án phí hình sự sơ thẩm 200.000 đồng
2 Án phí hình sự phúc thẩm 200.000 đồng
II Án phí dân sự
1 Án phí dân sự sơ thẩm
1.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân

và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng
1.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương

mại không có giá ngạch

3.000.000 đồng
1.3 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân

và gia đình có giá ngạch

a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
c Từ trên 400.000.000 đồng đến

800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá

trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d Từ trên 800.000.000 đồng đến

2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến

4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài

sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị

tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

1.4 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương

mại có giá ngạch

a Từ 60.000.000 đồng trở xuống 3.000.000 đồng
b Từ trên 60.000.000 đồng đến

400.000.000 đồng

5% của giá trị tranh chấp
c Từ trên400.000.000 đồng đến

800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d Từ trên 800.000.000 đồng đến

2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
đ Từ trên 2.000.000.000 đồng

đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
1.5 Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch
a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng
c Từ trên 400.000.000 đồng đến

2.000.000.000 đồng

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng
d Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt2.000.000.000 đồng
2 Án phí dân sự phúc thẩm
2.1 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và

gia đình, lao động

300.000 đồng
2.2 Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại 2.000.000 đồng
III Án phí hành chính
1 Án phí hành chính sơ thẩm 300.000 đồng
2 Án phí hành chính phúc thẩm 300.000 đồng

B. DANH MỤC LỆ PHÍ TÒA ÁN

 

STT Tên lệ phí Mức thu
I Lệ phí giải quyết việc dân sự
1 Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn

nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động

300.000 đồng
2 Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn

nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động

300.000 đồng
II Lệ phí Tòa án khác
1 Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài
a Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam

bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết

của Trọng tài nước ngoài

3.000.000 đồng
b Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công

nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của

Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài

300.000 đồng
2 Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng

tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo

quy định của pháp luậtvề Trọng tài thương mại

a Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên 300.000 đồng
b Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội

đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm

quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài;

đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc

500.000 đồng
c Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện

pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu

Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng

800.000 đồng
d Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến

trọng tài

500.000 đồng
3 Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản 1.500.000 đồng
4 Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công 1.500.000 đồng
5 Lệ phí bắt giữ tàu biển 8.000.000 đồng
6 Lệ phí bắt giữ tàu bay 8.000.000 đồng
7 Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước

ngoài tại Việt Nam

1.000.000 đồng
8 Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài 200.000 đồng
9 Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án 1.500 đồng/trang A4

—————————————————

Nếu quý khách có yêu cầu cần hỗ trợ vui lòng liên hệ:

Văn phòng Luật sư Nguyên

  • Trụ sở: Tổ 1, Nguyễn Huệ, Kp 3, thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
  • Chi nhánh: Số 41 Cách Mạng Tháng Tám, phường Xuân An, Tp. Long Khánh, tỉnh Đồng Nai.
  • Điện thoại: 0937.67.69.69 – 0936392979
  • Email: luatsutrangiap@gmail.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *