Các loại thuế doanh nghiệp
Các loại thuế doanh nghiệp chú ý phải nộp theo quy định pháp luật 2023. Thuế, phí, lệ phí doanh nghiệp phải nộp mới nhất.
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu – Thu nhập được miễn thuế) – Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước) x Thuế suất
Tính thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất theo quy định của Thông tư 78/2014/TT-BTC, cụ thể:
Lĩnh vực hoạt động | Thuế suất thuế TNDN |
Thăm dò, tìm kiếm, khai thác dầu khí tại Việt Nam | 32% – 50% |
Tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (gồm: vàng, bạc, bạch kim, thiếc, vonfram, antimon, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) | 50% |
Nếu tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở các địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN | 40% |
Các lĩnh vực còn lại (áp dụng với cả mức doanh thu <20 tỷ và >=20 tỷ) | 20% |
Ngoài các lĩnh vực hoạt động trong bảng, các doanh nghiệp đặc biệt thuộc những ngành nghề được khuyến khích phát triển doanh nghiệp đặt tại địa bàn khó khăn sẽ được hưởng các ưu đãi về thuế. Mức thuế suất bị áp của các doanh nghiệp này có thể là thuế thu nhập doanh nghiệp 10%; miễn phí thuế hoặc giảm 50% số thuế TNDN phải nộp. Thông tin chi tiết về những doanh nghiệp đặc biệt được hưởng ưu đãi về thuế xem tại Thông tư 78/2014/TT-BTC và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi bổ sung 2013.
2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế giá trị gia tăng được tính trên giá trị gia tăng của dịch vụ/ hàng hóa phát sinh từ quá trình sản xuất đến lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp phải nộp được tính theo công thức:
Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế GTGT – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Theo công thức này, thuế suất thuế GTGT lần lượt là là 0%, 5% và 10% đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Chi tiết về các mức thuế suất thuế GTGT được quy định tại điều 8 Luật Thuế GTGT 2008; khoản 3 điều 1 Luật Thuế GTGT sửa đổi 2013 và khoản 2,3 điều 3 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.
Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu | x | Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Doanh thu trong công thức tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm cả khoản phụ thu, phí thu thêm mà doanh nghiệp được hưởng.
Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC, tỷ lệ % tính thuế GTGT được quy định với các ngành, nghề cụ thể như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao gồm nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu cả nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
3. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Thuế thu nhập cá nhân được biết đến là thuế mà doanh nghiệp sẽ nộp thay cho người lao động. Sẽ được tính theo tháng, sau đó kê khai theo tháng hoặc quý, đến cuối năm sẽ kết toán. Hàng năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tính thuế, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thực hiện quyết toán thuế TNCN dù phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế trong năm và quyết toán thuế thay cho các cá nhân có ủy quyền.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân như sau:
Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân | = | Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân | – | Các khoản giảm trừ gia cảnh |
Thông tin chi tiết về thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 22 và Điều 23 Luật Thuế TNCN 2007 sửa đổi, bổ sung 2012, 2014.
4. Thuế xuất nhập khẩu (XNK)
Thuế xuất nhập khẩu này chỉ áp dụng với các công ty đang hoạt động trong lĩnh vực nhập xuất nhập khẩu.
Tùy theo từng mặt hàng mà có cách tính thuế khác nhau.
Đối với các mặt hàng áp dụng thuế suất %:
Thuế XNK | = | SL đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK | x | Giá tính thuế | x | Thuế suất |
Chi tiết các mức thuế suất có thể xem tại Tổng cục Hải quan.
5. Thuế tài nguyên
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên năm 2009 có sửa đổi bổ sung. Thuế tài nguyên được áp dụng chỉ với các công ty có thực hiện hoạt động khai thác tài nguyên.
Công thức tính thuế tài nguyên như sau:
Thuế XNK | = | SL đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK | x | Giá tính thuế | x | Thuế suất |
Xem thông tin chi tiết biểu thuế suất thuế tài nguyên được quy định tại Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13.
6. Thuế bảo vệ môi trường (BVMT)
Thuế bảo vệ môi trường chính là loại thuế gián thu, thu vào các hàng hóa/ sản phẩm nếu sử dụng sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến môi trường.
Công thức tính thuế bảo vệ môi trường như sau:
Thuế BVMT | = | Số lượng hàng hóa tính thuế | x | Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa |
7. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Theo quy định tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008, sửa đổi bổ sung 2014; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2016 và Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014, thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ được áp dụng với các công ty kinh doanh dịch vụ/ hàng hóa nằm trong đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế tiêu thụ đặc biệt được căn cứ tính dựa trên thuế suất tiêu thụ đặc biệt với dịch vụ/ hàng hóa chịu thuế và giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt.
Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt là:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp | = | Thuế suất tiêu thụ đặc biệt | x | Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt |
8. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp
Là mức lệ phí mà khi đi đăng ký thành lập doanh nghiệp mới bạn phải nộp 1 lần. Quy định tại Thông tư số 130/2017/TT-BTC, các lệ phí được tính như sau:
Lệ phí đăng ký kinh doanh đối với công ty
- Với các yêu cầu: đăng ký thành lập công ty, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thay đổi nội dung trong đăng ký doanh nghiệp.
- Mức phí khi nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh: 100.000 VNĐ/ lần
- Mức phí khi nộp qua ứng dụng đăng ký doanh nghiệp trực tuyến trên Cổng thông tin quốc giá: miễn phí.
Lệ phí đối với các bên phụ thuộc
- Với các yêu cầu: thay đổi/ cấp lại/ làm mới với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng/ chi nhánh/ địa điểm kinh doanh của công ty.
- Mức phí khi nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh: 50.000 VNĐ/ lần
- Mức phí khi nộp qua ứng dụng đăng ký doanh nghiệp trực tuyến trên Cổng thông tin quốc giá: miễn phí.
9. Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài nộp trước ngày 30/01 hàng năm sau năm thành lập công ty thành công. Lệ phí môn bài cũng được kê khai 1 lần khi bạn đăng ký thành lập công ty.
Năm đầu tiên doanh nghiệp của bạn sẽ được miễn lệ phí môn bài. Các năm về sau cứ định kỳ chậm nhất là ngày 30/01 sẽ nộp lệ phí theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP.
Dựa trên Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, tùy thuộc vào vốn điều lệ đã đăng ký hoặc số vốn đầu tư mà các doanh nghiệp sẽ có các mức nộp lệ phí môn bài khác nhau.
- Tổ chức/ doanh nghiệp có vốn điều lệ, vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở lên: 3 triệu đồng/ năm.
- Tổ chức/ doanh nghiệp có vốn điều lệ, vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2 triệu đồng/ năm.
- Với địa điểm kinh doanh/ chi nhánh/ đơn vị sự nghiệp/ văn phòng đại diện/ tổ chức kinh tế khác: 1 triệu đồng/ năm.
Tài liệu tham khảo:
- Luật Thuế TNCN 2007 sửa đổi năm 2012,2014
- Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2
- Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
- Nghị định số 139/2016/NĐ-CP Quy định về lệ phí môn bài
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 215/2016/TT-BCT ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13 Về việc ban hành biểu mức thuế suất tài nguyên.
- Thông tư 219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng.
- Thông tư 78/2014/TT-BTC Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nếu quý khách có yêu cầu cần hỗ trợ vui lòng liên hệ:
Văn phòng Luật sư Nguyên
- Trụ sở: Tổ 1, Nguyễn Huệ, Kp 3, thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
- Chi nhánh: Số 41 Cách Mạng Tháng Tám, phường Xuân An, Tp. Long Khánh, tỉnh Đồng Nai.
- Điện thoại: 0937.67.69.69 – 0936392979
- Email: luatsutrangiap@gmail.com